Tư vấn chuyên môn bài viết:
BÁC SĨ DƯƠNG THỊ THÙY NGA
1. Thuốc Rodogyl có những hàm lượng nào?
Rodogyl là loại thuốc phối hợp hai loại kháng sinh spiramycin và metronidazole chủ yếu được dùng để điều trị và dự phòng một số loại nhiễm khuẩn răng miệng. Do đây là dạng thuốc phối hợp 2 thành phần nên dễ khiến bệnh nhân nhầm lẫn về hàm lượng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin về các hàm lượng thuốc Rodogyl, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng Rodogyl.
Thuốc Rodogyl có hoạt chất chủ yếu là spiramycin và metronidazole. Dạng thuốc phối hợp giữa spiramycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolide và metronidazole, một kháng sinh nhóm nitro-5 – imidazole để điều trị hầu hết các loại nhiễm khuẩn răng miệng. Do vậy, Rodogyl cũng được nhiều người biết đến là thuốc kháng sinh răng Rodogyl. Nhiều bệnh nhân vẫn thắc mắc về hàm lượng thuốc Rodogyl. Một số người nói rằng, thuốc Rodogyl có hàm lượng là 125mg, số khác thì cho biết thuốc Rodogyl có hàm lượng 750mg. Thực tế thuốc Rodogyl có hai hoạt chất chính là spiramycin với hàm lượng 750 000IU và metronidazole 125 mg. Chỉ định của thuốc Rodogyl bao gồm các loại nhiễm khuẩn xoang miệng cấp, mãn tính hoặc tái phát, cụ thể:
Áp xe răng
Viêm mô dưới da hàm dưới
Viêm miệng, viêm họng
Viêm xung quanh miệng răng
Viêm họng
Viêm tuyến nước bọt mang tai hoặc viêm tuyến nước bọt dưới hàm.
Dự phòng nhiễm khuẩn sau khi tiến hành phẫu thuật răng miệng.
link tham khảo :Răng sứ cercon
2. Liều dùng thuốc Rodogyl
2.1 Điều trị nhiễm khuẩn
Người lớn:
Uống 4 đến 6 viên Rodogyl mỗi ngày (khoảng 3 đến 4,5 triệu IU spiramycin và 500 đến 750mg metronidazole) , chia làm 2-3 lần/ngày và uống trong bữa ăn. Trong những trường hợp này, có thể tăng liều Rodogyl lên thành 8 viên một ngày.
Trẻ em:
Từ 6 đến 10 tuổi: uống 2 viên Rodogyl mỗi ngày (khoảng 1,5 triệu IU spiramycin và 250mg metronidazole) .
Từ 10 đến 15 tuổi: uống 3 viên Rodogyl mỗi ngày (khoảng 2,25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole) .
2.2 Dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng:
Người lớn:
uống 4 đến 6 viên Rodogyl mỗi ngày, chia làm 2-3 lần và uống trong khi ăn.
Trẻ em:
Từ 6 đến 10 tuổi: liều dùng là 2 viên Rodogyl mỗi ngày (khoảng 1,5 triệu IU spiramycin và 250mg metronidazole) .
Từ 10 đến 15 tuổi: dùng 3 viên Rodogyl mỗi ngày (khoảng 2,25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole) .
3. Chống chỉ định của Rodogyl là gì?
Rodogyl bị chống chỉ định trong những trường hợp sau đây:
Quá mẫn cảm với các thuốc nhóm imidazole như spiramycin hoặc bất cứ chất khác trong thành phần
Trẻ em dưới 6 tuổi do dạng viên nén không phù hợp cho đối tượng này
4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Rodogyl
4.1 Tác dụng phụ của spiramycin:
Hệ tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và các trường hợp viêm đại tràng giả mạc hiếm gặp.
Da: Nổi mẩn, ngứa ngáy, mề đay, Phù Quincke và sốc phản vệ (cực hiếm) . Đỏ da mưng mủ toàn thân cấp (cực hiếm gặp)
Hệ thần kinh trung ương và tuỷ sống: Thỉnh thoảng bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng dị cảm thoáng qua.
Triệu chứng gan: Ảnh hưởng tới các xét nghiệm chức năng gan (ít gặp) .
Huyết học: Một vài trường hợp thiếu máu tán huyết đã được báo cáo khi dùng spiramycin (nhưng ít gặp)
link tham khảo :Top 7 nước súc miệng thảo dược tốt nhât nên sử dụng
4.2 Tác dụng phụ của metronidazole
Hệ tiêu hoá: Các rối loạn tiêu hoá hay gặp như đầy bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Viêm họng, có cảm giác đắng miệng, viêm miệng, miệng có vị chua và chán ăn. Viêm gan có thể phục hồi khi ngưng điều trị (nhưng ít xảy ra)
Da: Bốc hoả, ngứa và nổi mẩn, đôi khi bệnh nhân có sốt. Nổi mề đay, phù Quincke hoặc hiếm gặp hơn là sốc phản vệ.
Hệ thần kinh trung ương và tuỷ sống: Đau đầu, Liệt dây thần kinh ngoại biên, Co giật, chóng mặt.
Rối loạn thần kinh: Lo lắng, kích động.
Ảnh hưởng huyết học: Rất ít bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu máu và giảm tiểu cầu.
Triệu chứng gan: Không ít trường hợp bệnh nhân có thể bị rối loạn chức năng gan nhưng có thể hồi phục được và viêm gan tắc mật.
Các ảnh hưởng khác có thể kể đến như: Nước tiểu có màu nâu đỏ, vì có nhiều sắc tố hoà tan trong nước do phân huỷ thuốc.
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Rodogyl
Tránh dùng thuốc với những đồ uống có cồn, nó có thể tạo phản ứng tương tự disulfiram.
Nếu nghi ngờ bệnh nhân bị đỏ da mưng mủ toàn thân (có triệu chứng đỏ da toàn thân hoặc sốt cùng với mụn mủ xảy ra khi đang điều trị) phải ngưng điều trị ngay và sau này không được sử dụng spiramycin cho dù là dạng đơn hay dạng phối hợp.
Phải ngưng điều trị thuốc Rodogyl nếu bệnh nhân gặp các triệu chứng thất mê, chóng mặt hoặc buồn nôn.
Với thuốc Rodogyl chứa metronidazole, cần lưu ý các nguy cơ làm trầm trọng hơn tình trạng thần kinh trên bệnh nhân có bệnh cấp, mạn tính hoặc tiến triển ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
Spiramycin không được khuyên dùng cho bệnh nhân thiếu men glucose-6-phosphat-dehydrogenase. Rất ít những trường hợp thiếu máu tán huyết đã được báo cáo ở nhóm đối tượng bệnh nhân trên.
Trên bệnh nhân có các rối loạn huyết học và bệnh nhân đang dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài, nên thường xuyên làm xét nghiệm công thức máu. Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục hoặc ngưng điều trị rodogyl phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn.
Trong trường hợp cần điều trị Rodogyl kéo dài, cần quan sát những triệu chứng của một số tác dụng ngoại ý trên hệ thần kinh trung ương hay ngoại biên như dị cảm, thất mê, chóng mặt, ảo giác, co giật.
Đã có báo cáo về trường hợp gia tăng sử dụng thuốc chống đông đường uống trên bệnh nhân đang điều trị kháng sinh Rodogyl. Mức độ nhiễm khuẩn, tuổi và tổng trạng của bệnh nhân có thể là các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới tình trạng trên. Trong các trường hợp nặng, khó đánh giá được mức độ nhiễm khuẩn hoặc việc điều trị nhiễm khuẩn ảnh hưởng đến INR. Tuy nhiên, có một số nhóm kháng sinh thường ảnh hưởng đến tình trạng nhiễm khuẩn, đó là fluoroquinolone, macrolide, tetracyclin, cotrimoxazole và các kháng sinh cephalosporin.
Lái xe và vận hành máy móc: cần thông báo bệnh nhân có nguy cơ chóng mặt, buồn nôn, ảo giác khi đang dùng Rodogyl và khuyến cáo bệnh nhân không được lái xe hay vận hành máy móc nếu xảy ra các rối loạn trên.
Phụ nữ mang thai: Về mặt khoa học, một số nghiên cứu trên những trường hợp mang thai phơi nhiễm metronidazole cho thấy không có tác dụng sinh quái thai hay độc hại cho thai nhi. Các nghiên cứu trên người không cho thấy bằng chứng về tác dụng sinh quái thai của metronidazole. Tuy nhiên, cần có nghiên cứu về dịch tễ học mới kết luận chính xác. Vì thế, phụ nữ mang thai nên sử dụng thuốc khi được bác sĩ kê toa và cân nhắc giữa các lợi ích.
Đối với spiramycin, có thể xem xét sử dụng spiramycin cho phụ nữ mang thai. Việc sử dụng spiramycin trong thai kỳ không cho thấy tác dụng sinh quái thai hay độc cho thai. Nhìn chung, có thể sử dụng thuốc trong khi mang thai trừ trường hợp thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: spiramycin và metronidazole được bài tiết trong sữa mẹ. Do đó không nên dùng thuốc Rodogyl trong giai đoạn đang cho con bú.
Quá liều: Hiện tại không có thuốc điều trị đặc hiệu cho spiramycin và metronidazole. Nếu xảy ra trường hợp quá liều Rodogyl thì thường là điều trị triệu chứng và điều trị dự phòng. Khi quá liều spiramycin, bệnh nhân có thể gặp phải những triệu chứng về đường tiêu hoá bao gồm buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Một số trường hợp bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT và có thể giảm xuống khi ngưng điều trị đã được tìm thấy trên trẻ nhỏ điều trị với liều cao spiramycin và sau khi dùng spiramycin tiêm tĩnh mạch trên những đối tượng có nguy cơ kéo dài khoảng QT. Do đó, nếu xảy ra quá liều spiramycin thì nên kiểm tra khoảng QT, đặc biệt khi có sự xuất hiện của những yếu tố nguy cơ khác (hạ kali máu, kéo dài QT bẩm sinh hoặc phối hợp với thuốc để kéo dài khoảng QT) . Với metronidazole, một số trường hợp dùng liều tối đa lên đến 12g đã được báo cáo và triệu chứng chỉ là nôn mửa, thất điều và mất phương hướng nhẹ.
link tham khảo:Nước súc miệng Betadine
Tóm lại, Rodogyl có hai thành phần chính là spiramycin với hàm lượng 750.000 IU và metronidazole 125mg. Đây là loại kháng sinh phối hợp được dùng để điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng. Thuốc có thể gây ra những tác dụng không mong muốn, đặc biệt là trên tiêu hoá. Bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định và liều lượng nhằm bảo đảm an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc.
Điểm mạnh đặc biệt của Nha khoa Be chính là đội ngũ bác sĩ và cơ sở hạ tầng cao. Bác sĩ Bedental không chỉ có chuyên môn cao mà còn tận tâm với bệnh nhân. Đội ngũ y bác sĩ, phụ tá của Bedental không ngừng học hỏi, tham dự các khóa học nâng cao tay nghề. Thường xuyên áp dụng các công nghệ nha khoa tân tiến nhất trên thế giới. Các thiết bị, dụng cụ nha khoa đều được áp dụng công nghệ tân tiến nhất, đảm bảo tối đa chất lượng, an toàn.
Ưu điểm của Nha khoa BeDental
Đội ngũ y bác sĩ chuyên môn sâu, tay nghề cao, giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề.
Sở hữu trang thiết bị nha khoa hiện đại được nhập khẩu từ nước ngoài, được chứng nhận an toàn bởi Bộ Y tế.
Cơ sở vật chất đẳng cấp 5 sao mang tới cho khách hàng không gian thư thái, an tâm khi sử dụng dịch vụ nha khoa cao cấp.
Phòng khám được xử lý vô trùng, tránh lây nhiễm chéo trong quá trình điều trị cho bệnh nhân.
Dịch vụ chăm sóc răng miệng đa dạng, giá thành dịch vụ phải chăng phù hợp với khách hàng.
Nha khoa BeDental cung cấp dịch vụ
Cấy ghép Implant: implant Dentium, implant Tekka, implant Osstem, Humana, ghép xương răng, nâng xoang hàm.
Bọc răng sứ: Dán sứ Veneer, bọc
răng sứ Venus, HT Smile, Emax, Cercon, Lava 3M, Roland, Lisi Press, răng sứ kim cương.
Niềng răng: Niềng răng mắc cài kim loại, mắc cài sứ, mắc cài trong suốt Invisalign, niềng răng mặt lưỡi.
Điều trị các bệnh lí răng miệng: Nhổ răng khôn mọc lệnh, mọc ngầm, điều trị tủy răng, trám răng, chỉnh cười hở lợi, tẩy trắng răng, cạo vôi răng, răng hô, móm, răng thưa.
BEDENTAL – HỆ THỐNG NHA KHOA TIÊU CHUẨN HÀNG ĐẦU
CHI NHÁNH HÀ NỘI
CS1: 7B Thi Sách, Ngô Thì Nhậm, Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0934.61.9090
CS2: 98C Chiến Thắng, Văn Quán, Hà Đông – 0934.61.9090
CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH (HCM)
56 Nguyễn Đình Chiểu, Đa Kao, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh – 0766.00.8080
GIỜ HOẠT ĐỘNG:
09h00 – 21h00. Tất cả các ngày trong tuần
Website:https://langmoi.vn/