Ngày nay tỉ lệ sâu răng gặp phải ở 90% dân số khiến hàm răng bị mòn dần và vỡ vụn theo năm tháng. Bạn đã từng bị bể răng khi đang thưởng thức món ăn yêu thích thì bỗng nhiên bạn nghe thấy một âm thanh lạo xạo phát ra từ bên trong miệng. Ngay lập tức, bạn bị đánh thức — và xoay lưỡi xung quanh để tìm chiếc răng cuối cùng đã bị bể ra.
Khi phát hiện thấy một chiếc răng sâu đã bị vỡ sẽ khiến bạn cần tới nha sĩ thăm khám và tìm kiếm cách khôi phục lại cái răng đã bị vỡ này. Nha sĩ sẽ xem xét liệu trám răng hay bọc răng sứ sẽ an toàn hơn đối với bạn.
Nha sĩ cũng sẽ giải thích cho bạn nhược điểm của trám răng và bọc răng sứ cũng như một vài thông tin nên tìm hiểu trước khi bạn đưa ra quyết định của mình:
– Vì sao sâu răng lại khiến răng bạn bi mục và bể bét?
– Sự khác biệt giữa bọc răng sứ và trám răng là như thế nào?
– Bọc răng sứ hay trám răng là phù hợp nhất đối với tình trạng răng của bạn?
Chúng ta hay cùng nha khoa Bedental nhé!
Sự Khác Biệt Giữa Trám Răng Và Bọc Răng Sứ Là Gì?
Bọc răng sứ:
Bọc sứ răng vĩnh viễn là việc dùng một mão sứ phục hồi lại cấu trúc răng giả được lắp cố định trên răng thật của bạn nhằm phục hồi cấu trúc răng bị hư hỏng, khôi phục lại hình dạng và chức năng của răng.
Một mão răng vĩnh viễn có thể được làm bằng sứ, titan hoặc hợp kim sứ – titan. ..
Tuổi thọ của bọc răng sứ kéo dài hơn 20 năm nếu được chăm sóc tốt.
Quy trình bọc răng sứ sẽ cần ít nhất 2 lần hẹn thăm khám nha khoa và kéo dài khoảng 3-5 ngày:
– Trong lần hẹn đầu (kéo dài khoảng 60 phút), nha sĩ sẽ chuẩn bị các răng của bạn để sẵn sàng cho phục hình mão răng sứ. Sau các dấu răng và khớp cắn, hãy đến phòng Lab nha khoa để làm mão răng sứ vừa vặn với răng và hàm của bạn.
– Phần lớn các phòng Lab nha khoa mất khoảng hai ngày mới làm xong mão răng sứ.
– Trong khi chờ đợi, nha sĩ sẽ phủ một lớp keo tạm thời lên bề mặt răng đã chuẩn bị và bạn có thể nhai ở răng đối diện.
– Trong lần hẹn thứ hai (kéo dài khoảng 30 phút), nha sĩ sẽ tháo lớp keo tạm và gắn mão răng sứ mới lên răng thật, đánh giá mức độ khít sát, màu sắc răng và tiến hành bất cứ chỉnh sửa cần thiết nào trước khi đưa mão răng sứ vào miệng, phục hồi tình trạng răng thật của bạn.
Trám răng sâu:
Trám răng sâu thẩm mỹ là việc dùng một vật liệu trám, nhét sâu vào trong tuỷ răng (đã được loại bỏ toàn bộ răng sâu) nhằm khôi phục độ bền, chức năng và hình dạng của răng do sâu, vỡ, mẻ hoặc mòn quá sâu.
Vật liệu trám răng thẩm mỹ được sản xuất bởi: Composite (hay còn gọi là trám răng sứ), amalgam (hay còn gọi là trám bạc), GIC (hay còn gọi là trám Fuji).
Độ bền của trám răng thẩm mỹ kéo dài 8 – 12 năm nếu được bảo quản cẩn thận
Trám răng chỉ được tiến hành trong một cuộc hẹn duy nhất.
Quy trình trám răng rất đơn giản và không gây đau:
Nha sĩ sẽ loại bỏ vết sâu răng và chuẩn bị khoang rỗng nhằm tiến hành trám răng.
– Sau khi sửa soạn hoàn tất, miếng trám răng sẽ được đưa vào nhằm làm đầy và tạo vết trám theo hình dạng răng và sử dụng đèn Lazer quang để làm đông cứng miếng trám.
– Điều chỉnh vị trí trám răng theo khớp cắn của bạn.
Trám răng có chi phí thấp hơn khá nhiều so với bọc răng sứ. Bạn hãy tham khảo bảng báo giá trám răng và bọc răng sứ ngay bên dưới.
So Sánh Ưu Nhược Điểm Của Trám Răng Sâu Và Bọc Răng Sứ:
Dưới đây là những so sánh các ưu – khuyết điểm của trám răng và bọc răng sứ.
Ưu và nhược điểm của trám răng:
Lý tưởng cho việc phục hình răng đã làm mất ít hơn 50% cấu trúc răng tự nhiên.
– Màu sắc vật liệu trám được tuỳ chỉnh theo màu sắc răng thật.
– Trám răng nên được sử dụng chỉ một lần duy nhất.
– Việc trám răng sẽ cần thực hiện trong tương lai với miếng trám mới.
– Nguy cơ bị sâu răng trở lại và gãy răng vỡ hàm trong tương lai tăng cao theo tuổi.
Ưu và nhược điểm của bọc răng sứ:
-Phục hình lý tưởng khi hơn 50% cấu trúc răng tự nhiên bị tổn thương bởi sâu răng.
– Che phủ và bảo vệ bề mặt răng trước những tác động nhai gây mòn răng.
– Màu răng tuỳ chỉnh theo màu răng tự nhiên và không bị đổi màu theo thời gian.
– Quy trình bọc răng sứ yêu cầu ít nhất hai lần hẹn tại nha sĩ.
– Mão răng sứ tồn tại lâu dài hơn vật liệu trám răng thông thường có thể kéo dài hơn 20 năm.
– Ít nguy cơ bị sâu răng tái phát hơn so với trám răng.
Răng Sâu Nên Trám Hay Bọc Răng Sứ?
Khi một chiếc răng sâu bị mất hơn 50% thân răng, giải pháp bọc răng sứ là giải pháp tối ưu hơn so với trám răng. Trám răng chỉ bền khi cấu trúc răng tự nhiên của bạn còn nhiều hơn 50% khả năng giữ được miếng trám răng.
Theo thời gian, lực nhai sẽ làm bào mòn và giảm dần độ bền của miếng trám răng. Nếu răng của bạn có lỗ sâu răng lớn và nhạy cảm với sức nhai hoặc nhiệt độ thức ăn tức là sâu răng đã tiến gần tới chân răng thì điều trị bọc răng sứ sẽ tối ưu cho bạn hơn so với trám răng thông thường
Không giống với miếng trám răng được gắn cố định trên bề mặt răng thật, mão răng giống như một chiếc mũ che chắn giúp cho chân răng của bạn không bị lung lay và thậm chí gãy trong tương lai. Khi bạn ăn nhai, lực nhai được phân phối đồng đều mão răng khiến răng không bị lực nhai trên các mô răng bị suy yếu. Mão răng sứ cũng sẽ bị sâu răng trở lại ở rìa mão răng. Nguy cơ bị sâu răng xung quanh chân răng sẽ được giảm bớt nếu bạn giữ gìn vệ sinh sạch sẽ (bằng việc chải răng và sử dụng chỉ nha khoa mỗi ngày).
Nha sĩ khám sẽ đưa ra những phương pháp chữa trị phù hợp nhất cho bạn dù bạn có là người quyết định trám răng hay là bọc răng sứ.
Ngoài ra, giá trám răng và bọc răng sứ, tiền sử y tế/nha khoa có dị ứng với vật liệu khôi phục, nguy cơ sâu răng tái diễn và thói quen chăm sóc sức khoẻ răng miệng của bạn cũng là các yếu xuất sắc nên cân nhắc trước khi đưa ra lựa chọn của bạn
Bạn có bị dị ứng với vật liệu nha khoa nào không?
Trám răng Amalgam hay Composite đều là các vật liệu tổng hợp. Cả hai vật liệu trám răng trên đều được gắn kết cơ hợp với răng thật.
Còn mão răng được cấu tạo bởi kim loại hoặc nhựa sẽ được gắn vào răng bởi keo nha khoa hoặc xi nha khoa.
Nếu bạn biết hoặc nghi ngờ rằng bạn đang có nguy cơ bị dị ứng với vật liệu nha khoa, tốt nhất bạn nên hỏi bác sĩ điều này trước khi đưa ra bất kỳ quyết định liên quan đến điều trị.
Hiện tại bạn có dùng thuốc điều trị nào ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng của bạn hoặc gây khô miệng không?
Có một vài loại thuốc chữa những bệnh khác có thể khiến bạn cảm thấy hôi miệng hoặc viêm chân răng. Cả hai đều sẽ ảnh hưởng đến sự an toàn và hiệu quả của việc hồi phục. Mão răng sứ sẽ là giải pháp hiệu quả hơn đối với tình trạng này.
Bạn có hút thuốc hoặc sử dụng thuốc lá điện tử không?
Chất trám răng cũng dễ bị ngả vàng vì thuốc lá. Ngoài ra, thuốc lá còn có tính axit cao làm hỏng vật liệu trám răng làm suy giảm chất lượng của vật liệu trám.
Bạn là người có nguy cơ sâu răng cao?
Những người có nguy cơ mắc sâu răng cao hơn nên chọn làm răng sứ hơn là trám răng. Tình trạng trong miệng sẽ có nhiều axit hơn, khô hoặc nước bọt đặc cũng có thể làm tăng nguy cơ sâu răng. Mão răng sứ được hàn khít hơn và có bề mặt nhám giúp dễ dàng làm sạch, giảm thiểu đáng kể sự xuất hiện của mảng bám, vi khuẩn gây đau răng và viêm hiệu quả hơn so với trám răng.
Bạn là người thích các thức ăn và đô uống có nhiều đường?
Cả nước ngọt và thức uống có gas đều có tính axit và ăn mòn men. Thời gian và tần suất càng dài thì tuổi thọ của trám răng sẽ giảm. Nói chung, bọc răng sứ cho răng sâu có vẻ an toàn hơn bởi vì răng sẽ được đảm bảo không bị hư hại bởi thức uống như vậy.
Giống như nước ngọt, thức ăn giàu carbohydrate cũng sẽ tạo ra nhiều axit có thể gây mòn men răng.
Bạn có đánh răng và dùng chỉ nha khoa ít nhất một lần mỗi ngày không?
Cách bạn chăm sóc răng và nướu có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của các loại phục hình răng. Việc bỏ xót những mẩu thức ăn và mảng bám (có tính axit tự nhiên) trên bề mặt răng và nướu sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại phát triển và làm nướu bị viêm, dễ nhiễm trùng hơn.
Bạn có hay cạo vôi răng định kỳ và khám răng ít nhất một lần mỗi năm không?
Duy trì những cuộc hẹn thăm khám răng định kì tại nha khoa theo khuyến cáo của bác sĩ sẽ cho phép bạn kiểm tra toàn diện những phục hình sẵn có và kiểm tra liệu có nhổ răng lại hay không.
Bảng Giá Trám Răng Sâu Và Bọc Răng Sứ:
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ NHA KHOA
DT01 | Giá Hàn/Trám răng sữa trẻ em
Baby teeth filling |
200.000 | ||
DT02 | Giá Hàn/Trám răng vĩnh viễn
Permanent Teeth Filling |
400.000 | ||
DT03 | Giá Hàn/Trám răng thẩm mỹ
Cosmetic Filling |
700.000 | ||
DT04 | Giá Hàn cổ răng
Sensitive teeth filling |
200.000 |
BẢNG GIÁ RĂNG SỨ THẨM MỸ
MÃ DỊCH VỤ | DANH MỤC | GIÁ THÀNH | ||
1. Phục hình tháo lắp – (Tìm hiểu thêm…)
Removable Denture (More detail…) |
||||
PH01 | Giá Hàm nền nhựa thường
Conventional Denture (More detail…) |
(1 hàm) | 1.500.000 | |
PH02 | Giá Hàm nền nhựa dẻo
Flexible acrylic partial denture |
(1 hàm) | 3.000.000 | |
PH03 | Giá Hàm khung kim loại thường
Cast metal partial denture |
(1 hàm) | 2.500.000 | |
PH04 | Giá Hàm khung Titan
Titanium partial denture |
(1 hàm) | 5.000.000 | |
2. Răng giả (Tìm hiểu thêm…)
False teeth |
||||
PH05 | Giá Răng giả hàm tháo lắp nhựa nội
Acrylic resin teeth -made in Vietnam |
( 1 răng) | 100.000 | |
PH06 | Giá Răng giả hàm tháo lắp nhựa Mỹ
Acrylic resin teeth -made in USA |
( 1 răng) | 150.000 | |
PH07 | Giá Răng giả hàm tháo lắp sứ
Porcelain teeth backed with metal |
( 1 răng) | 1.000.000 | |
Máng nâng khớp
Denture occlúion |
1.000.000 | |||
3. Phục hình cố định :
Non-removable denture |
||||
Giá Sứ kim loại (Tìm hiểu thêm…)
Porcelain teeth backed with metal |
||||
PH08 | Giá Răng sứ kim loại thường (Ni,Cr)
Porcelain teeth backed with metal (Ni,Cr) |
1.000.000 | ||
PH09 | Giá Răng sứ kim loại Vivadent france (Cr,Co)
Porcelain teeth backed with metal Vivadent France (Cr,Co) |
1.200.000 | ||
PH10 | Giá Răng sứ kim loại Jelenko USA ( Cr, Co)
Porcelain teeth backed with metal Jelenko USD (Cr,Co) |
1.500.000 | ||
PH11 | Giá Răng sứ kim loại titan
Porcelain teeth backed with titanium |
2.500.000 | ||
Giá Sứ không kim loại : (Tìm hiểu thêm)
Non-metal Teeth |
||||
PH20 | Giá Răng sứ Katana (bảo hành 7 năm)
Porcelain Veneer Katana from Japan |
2.900.000 | ||
PH19 | Giá Răng sứ Venus ( bảo hành 7 năm) (Tìm hiểu thêm…)
Porcelain Veneer Venus from Germany (More detail…) |
3.500.000 | ||
PH12 | Giá Răng sứ Roland ( bảo hành 10 năm) (Tìm hiểu thêm…)
Porcelain Veneer Roland from Germany (More detail…) |
4.500.000 | ||
PH13 | Giá Răng sứ Roland HD (bảo hành 10 năm) (Tìm hiểu thêm…)
Porcelain Veneer Roland HD from Germany |
5.500.000 | ||
PH14 | Giá Răng sứ Ceramill (bảo hành 10 năm)(Tìm hiểu thêm…)
Porcelain Veneer Ceramil from Germany |
6.000.000 | ||
PH15 | Giá Răng sứ Emax Nanoceramics ( bảo hành 15 năm)
Porcelain Veneer Emax from Germany |
7.000.000 | ||
PH13-1 | Giá Răng sứ HTsmile (Bảo hành 15 năm) (Tìm hiểu thêm…)
Porcelain Veneer Htsmile from Germany (More detail…) |
7.000.000 | ||
PH15-1 | Giá Răng sứ Emax* Press Lithium Disilicate (Bảo hành 15 năm) (Tìm hiểu thêm…)
Porcelain Veneer Emax press from Germany (More detail…) |
8.000.000 | ||
PH15-2 | Giá Răng sứ Cercon (Bảo hành 15 năm) (Tìm hiểu thêm…)
Porcelain Veneer Cercon from Germany (More detail…) |
7.000.000 | ||
PH16 | Giá Răng sứ Nacera Pearl Shade ( bảo hành 10 năm)
Porcelain Veneer Nacera from Germany |
7.000.000 | ||
PH17 | Giá Răng sứ Lava 3M Premium Plus ( bảo hành 15 năm) (Tìm hiểu thêm…)
Porcelain Veneer Lava 3M Plus from USA (More detail…) |
8.000.000 | ||
PH21 | Giá Răng sứ Lava Esthentics ( bảo hành 15 năm)
Porcelain Veneer 3M Lava Esthetic from USA |
11.000.000 | ||
PH22 | Giá Răng sứ Lisi Press (bảo hành 15 năm) (Tìm hiểu thêm…)
Porcelain Veneer Lisi from Japan (More detail…) |
11.000.000 | ||
PH18 | Giá Răng sứ kim cương (Bảo hành trọn đời)
Porcelain Veneer Diamond from USA |
16.000.000 |
Tóm lại, bài viết trên đã cung cấp cho bạn sự đánh giá tổng quát về điểm khác biệt của trám răng và mão răng sứ trám răng sâu. Mão răng sứ giống như một chiếc mũ hay chiếc áo giáp giúp mô răng còn nguyên vẹn không bị phá vỡ nhiều bởi sâu răng, chịu đựng được lực nhai lớn hơn và bên bỉ hơn.
Trong khi đó, miếng trám được gắn chặt và nâng đỡ trên mô răng thật còn nguyên vẹn chỉ những răng còn hơn 50% mô răng thật mới có thể trám được. Bạn nên xem xét lại một vài vấn đề bạn đã cân nhắc trước khi lựa chọn răng sâu cần bọc răng sứ hay là trám răng. Cuối cùng bạn cũng là người đưa ra quyết đinh của mình sau khi Nha sĩ thăm khám và tư vấn.
Tư vấn chuyên môn bài viết:
BÁC SĨ DƯƠNG THỊ THÙY NGA
BEDENTAL – HỆ THỐNG NHA KHOA TIÊU CHUẨN HÀNG ĐẦU
CHI NHÁNH HÀ NỘI
CS1: 7B Thi Sách, Ngô Thì Nhậm, Hai Bà Trưng, Hà Nội - 0934.61.9090
CS2: Tòa nhà CC2, Nguyễn Hữu Thọ, Hoàng Mai, Hà Nội (Bên trong Truehope) - 0934.61.9090
CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH (HCM)
CS1: 53 -55 -57 Phó Đức Chính, Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh - 0766.00.8080
CS2 :Số 25, đường số 7 khu đô thị Cityland Gò Vấp (Ngõ 672A Phan Văn Trị), Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam - 093 181 0680
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VINH - NGHỆ AN
CS1: 39A Đ. Lê Hồng Phong, Hưng Bình, Thành phố Vinh, Nghệ An - 0934.61.9090
GIỜ HOẠT ĐỘNG:
09h00 – 21h00. Tất cả các ngày trong tuần
Website: https://bedental.vn/