Tư vấn chuyên môn bài viết:
BÁC SĨ DƯƠNG THỊ THÙY NGA
Răng như thế nào được gọi là mẻ? Mẻ răng là tình trạng răng bị mất đi một phần nhỏ về cấu trúc của răng ở phần bên ngoài hàm – lợi hay cũng có thể là cả một phần chân răng. Khi thì vị trí mẻ sẽ ở vùng đỉnh hàm hay gần góc nhai.
I. Răng như thế nào được gọi là mẻ, lí do khiến răng bị mẻ là gì?
1.1 Mẻ răng là như thế nào?
1.2 Tại sao cần phải chú ý đến vấn đề này
Xem thêm: Những cách làm trắng răng sau 1 đêm
II. Nguyên nhân gây mẻ răng
2.1 Do chăm sóc răng không đúng cách
Nguyên nhân gây mẻ răng đầu tiên là chăm sóc răng không đúng cách. Cấu tạo của răng gồm có 3 lớp: men, xương và tuỷ răng. Lớp ở ngoài cùng chính là men răng có nhiệm vụ bảo vệ cho hai lớp còn lại. Nếu răng bị mẻ thì các cấu trúc xung quanh cũng bị ảnh hưởng theo.
Khi đó lớp ngà và tuỷ răng sẽ lộ ra ngoài khiến răng dễ bị buốt khi tiếp xúc với thức ăn lạnh hoặc chua. Không những vậy, răng bị mẻ cũng dễ bị vi khuẩn xâm nhập gây nên nhiều bệnh lý nướu răng như sâu răng, viêm tuỷ răng, viêm lợi,..
Đặc biệt, cạnh răng sẽ trở nên sắc hơn khi mặt răng bị mẻ khiến cho bạn cảm giác đau rát trong miệng và khi nhai không kỹ dễ làm cho nướu bị tổn thương.
2.2 Tác động của thức ăn và đồ uống
Nguyên nhân gây mẻ răng thứ hai là thức ăn và đồ uống. Thức ăn và đồ uống đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe răng miệng. Thực phẩm và đồ uống có đường và axit có thể có tác động tiêu cực đến men răng và lớp cứng bên ngoài của men răng. Thực phẩm có đường và đồ uống có ga tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn có hại phát triển, có thể dẫn đến sứt mẻ răng.
Đồng thời, thức ăn cứng cũng có thể gây áp lực lớn lên răng, gây hư tổn và sứt mẻ. Bằng cách hiểu được tác dụng của chế độ ăn uống, bạn có thể điều chỉnh phong cách ăn uống của mình để bảo vệ răng khỏi các vấn đề sứt mẻ và duy trì sức khỏe nướu.
2.3 Yếu tố gen và di truyền
Nguyên nhân gây mẻ răng thứ ba là yếu tố gen và di truyền. Gen và di truyền đóng một vai trò quan trọng trong khả năng chống lại các vấn đề về răng miệng của bạn, bao gồm cả răng bị sứt mẻ. Một số người mang gen di truyền có độ dày và chất lượng men răng kém nên dễ bị sứt mẻ.
Ngoài ra, cấu trúc, hình dáng của răng cũng có thể do di truyền, ảnh hưởng đến khả năng chịu đựng áp lực nhai và ngăn chặn tình trạng răng bị sứt mẻ.
Nhận thức được yếu tố di truyền này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về nguy cơ bị sứt mẻ răng và quan trọng nhất là giúp bạn có biện pháp phòng ngừa và chăm sóc răng miệng phù hợp để giữ cho răng luôn khỏe mạnh.
III. Cách phòng tránh mẻ răng
3.1 Xử lý nha khoa
Cách phòng tránh mẻ răng đầu tiên là xử lý nha khoa. Đây là khâu có ý nghĩa quan trọng làm tăng tỷ lệ thành công của việc điều trị mẻ răng sau này nên cần được theo đúng các bước:
+ Bước 1: Lấy tất cả những mảng răng bị mẻ, gãy hay nứt cho vào một cái hộp khô và sạch rồi mang đến nha sĩ.
+ Bước 2: Dùng nước nóng rửa sạch phần răng còn lại để loại bỏ mảng bám.
+ Bước 3: Đặt một cái khăn lạnh hoặc túi đá lạnh lên trên vết thương (nếu có) để ngăn chặn sưng tấy.
+ Bước 4: Đặt lịch hẹn với nha sĩ để xử lý phần răng bị mẻ.
3.2 Chăm sóc răng bị mẻ trước khi được điều trị
Cách phòng tránh mẻ răng thứ hai là chăm sóc răng. Nếu không kịp điều trị răng bị mẻ ngay thì trong quãng thời gian này cần phải vệ sinh răng tại nhà thật kỹ:
+ Không nên ăn đồ quá cứng hoặc quá lạnh sẽ dễ làm răng bị mẻ nhiều hơn gây ê buốt.
+ Sau khi ăn nên súc miệng với nước ấm nhằm giảm viêm và sát trùng.
+ Trong khi ăn nên cố gắng nhai ở bên hàm không có răng bị mẻ để hạn chế tổn thương.
+ Hạn chế ăn đồ ăn có tính axit nhằm ngăn ngừa axit bám lại gây ảnh hưởng cho men răng và sức khoẻ của răng.
3.3 Điều trị mẻ răng
Cách phòng tránh mẻ răng thứ ba là điều trị răng. Khi điều trị mẻ răng, nha sĩ sẽ căn cứ trên độ nặng của răng mà tìm ra phương pháp điều trị thích hợp. Ví dụ như: đối với tuỷ răng bị tổn thương, nha sĩ sẽ loại bỏ tổn thương đó và thay vào một miếng trám nhựa.
Cũng có trường hợp nha sĩ sẽ xem trước xem có tình trạng nhiễm khuẩn tuỷ răng không rồi thay một chiếc mão răng tạm thời còn nếu không bị nhiễm khuẩn mà vẫn mẻ răng thì sẽ phẫu thuật chỉnh hình nhằm phục hồi cấu trúc của răng.
IV. Các phương pháp điều trị khi đã mắc mẻ răng
4.1 Hàn răng
Đây là phương pháp khôi phục lại cấu trúc răng cũ với vật liệu composite resin. Theo đó, bác sĩ sẽ dùng ánh sáng cực tím để làm mềm và cứng phần răng cần phục hồi sau đó tiến hành chỉnh hình đến khi răng có được nét đẹp tự nhiên như mong muốn. Thời gian tồn tại của phương pháp này khoảng 1 năm nhưng nó không có thao tác mài răng nên không hề gây ra bất cứ tổn thương nào.
4.2 Dán sứ Veneer
So với phương pháp hàn răng thì dán sứ Veneer có tính thẩm mỹ cao hơn rất nhiều. Nha sĩ chỉ cần làm nhám một phần khá mỏng ở bên ngoài men răng là có không gian thực hành theo các bước sau. Tiếp sau đó, nha sĩ sẽ tạo miếng dán sứ phù hợp với răng và gắn miếng dán vào răng. Ưu điểm của miếng dán mẻ răng là có thể dùng được 30 năm.
4.3 Đánh răng sứ
Bọc răng sứ toàn phần sẽ giúp nha sĩ loại bỏ được tổ chức quanh răng khi lấy mẫu răng và hẹn ngày bạn gắn cố định nó vào hàm răng. So với hai phương pháp điều trị mẻ răng ở trên thì phương pháp này có độ an toàn cao hơn nhiều nhưng nếu không gây tê thì bạn sẽ cần phải chịu một số kích thích đau khác.
V. Địa chỉ nha khoa uy tín – Bedental
Nha khoa Bedental được thành lập năm 2012, là một trong những địa chỉ được nhiều dân tin tưởng sử dụng dịch vụ. Chỉ sau một thời gian ngắn khi đi vào hoạt động, Bedental nhanh chóng trở thành địa chỉ cung cấp các dịch vụ chỉnh nha, nha khoa uy tín.
Nha khoa Bedental tự hào là một trong những đơn vị hàng đầu về lĩnh vực nha khoa và nha khoa thẩm mỹ.
Đặc biệt, sở hữu hệ thống trang thiết bị tân tiến, công nghệ hiện đại, cùng đội ngũ y, bác sĩ đều là các chuyên gia ngành nha khoa, dày dặn kinh nghiệm, nha khoa thẩm mỹ Bedental đã thực hiện hàng ngàn ca khám, chữa nha khoa thẩm mỹ tại Việt Nam, mang lại nụ cười tự tin rạng ngỡ cho mọi người . Thế nên bạn có thể yên tâm điều trị mẻ răng tại đây.
Pingback: Niềng răng cắm minivis | Làng mới