6 Nguyên nhân khiến răng sứt mẻ – Cách điều trị đơn giản

Tên quảng cáo

Răng sứt mẻ là hiện tượng không hiếm thấy, luôn gắn liền với tình trạng buốt, khó chịu, thậm chíđối với quá trình ăn uống mỗi ngày. Nếu không điều trị sớm, bạn sẽ có nguy cơ phải đối diện với nhiều biến chứng như mất khả năng ăn nhai, bị áp xe răng. .. Do đó, ngay khi thấy răng bị sứt, mẻ, bạn cần ngay lập tức tìm địa chỉ nha khoa uy tín để điều trị.

1. Răng sứt mẻ do đâu

Hiện tượng mẻ răng hay xảy ra bởi các nguyên nhân như: cắn vật cứng, tai nạn, bệnh lý, thiếu chất, răng bị mài mòn do thói quen ăn uống thiếu lành mạnh và thói quen xấu.

>> Xem thêm: Răng sứ bị Sứt, Mẻ, Vỡ : Nguyên nhân và 1 số cách khắc phục

1.1. Cắn vật cứng

Theo bác sĩ nha khoa: cắn vật cứng là một trong các nguyên nhân lớn nhất tạo thành hiện tượng mẻ răng.

Trên thực tiễn, răng được xem là có độ chịu đựng áp lực tương đối cao, khoảng 200Mpa. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng sức rất lớn để chế cắn vật cứng như nút chai, nước đá, kẹo cao su cứng. .. thì răng cũng có nguy cơ khá cao bị mẻ hoặc gãy.

Răng dễ bị sứt mẻ khi cắn vật cứng
Răng dễ bị sứt mẻ khi cắn vật cứng

1.2. Tai nạn

Những va đập xảy ra trong tai nạn xe cộ, tai nạn lao động hay do quá trình thi đấu bóng đá đều có thể gây ra một tác động lớn đến hàm răng. Điều đó có thể khiến chiếc răng của bạn bị sứt mẻ, gãy rời khỏi khung hàm.

1.3. Bệnh lý

Sứt, mẻ răng cũng là một trong các triệu chứng phổ biến của bệnh lý sâu răng. Ở thời kỳ đầu, chúng sẽ gây ra các đốmmàu sắc xám, đen trên mặt răng. Tuy nhiên, nếu bệnh lý không được điều trị dứt điểm, chúng sẽ dần xâm nhập tận vào bên trong khiến các cấu trúc răng bị suy yếu.

Bên cạnh đó, nếu tình trạng bị mắc bệnh lý về viêm nướu, viêm tuỷ răng. .. răng của bạn cũng trở nên nhạy cảm, yếu ớt đi khá nhiều so với thông thường và dễ bị mẻ do quá trình ăn uống nhai mỗi ngày.

1.4. Thiếu chất

Cơ thể bị thiếu những chất như canxi, fluor, photphat hay vitamin D cũng là nguyên nhân khiến tình trạng răng sứt, mẻ. Bởi chúng chínhcác chất cần đối với quá trình tăng trưởng của răng. Chỉ cần một trong các chất trên bị thiếu, răng sẽ không chắc khoẻ và dễ gãy khi cắn nhai thức ăn.

1.5. Thói quen ăn uống thừa axit

Theo bác sĩ , nhóm bệnh nhân hay ăn, uống thực phẩm có nhiều axit như nước ngọt có gas, thịt đỏ, hoa quả họ cam quít hay cà thua có nguy cơ cao bị mẻ răng. Bởi axit sẽ từ từ mài mòn men răng khiến chiếc răng trở nên yếu và nhạy cảm đi khá nhiều so với trước.

Thực phẩm có hàm lượng axit cao khiến men răng nhanh bị mài mòn
Thực phẩm có hàm lượng axit cao khiến men răng nhanh bị mài mòn

1.6. Thói quen xấu

Nghiến răng khi ngủ là hiện tượng xương hàm ép sát lấy nhau và phát ra các tiếng động khó chịu. Thông thường, áp lực khi nghiến răng lớn hơn 10 lần so với khi nhai. Nếu như tình trạng trên xảy ra trong suốt quá trình ngủ, những răng trên khung hàm sẽ dần bị mài mòn và nguy cơ vỡ, mẻ răng là cực kỳ cao.

2. Mơ bị mẻ răng có điềm xấu

Mơ bị mẻ răng luôn là điềm dữ, cảnh báo những bất trắc xảy ra trong tương lai. Sự mất mát như vậy có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác nhau về tiền tài, sự nghiệp, tình cảm hay công việc.

Tuy nhiên, điềm báo của việc mơ bị mẻ răng sẽ tuỳ thuộc từng tình trạng cụ thể của răng sứt mẻ:

– Răng cửa: Trong tương lai, bạn có nguy cơ thất thoát mất một khoảng tài sản khổng lồ bị kẻ xấu lợi dụng.

– Răng hàm: Bạn dễ vướng vào rắc rối liên quan đến vấn đề tình yêu như cãi nhau với bố mẹ, bạn bè, tỏ tình nhưng bị người yêu khước từ. ..

– Răng hàm thứ 6: Đây là cái răng hàm đảm nhận nhiệm vụ vô cùng quan trọng trên hàm răng. Giấc mơ bị mẻ răng hàm thứ 6 có thể là điềm báo hiệu một người thân thiết của bạn bị ốm nghiêm trọngsắp sửa ra đi.

>> Xem thêm: Thiếu sản men răng: Nguyên nhân và 1 số cách khắc phục

3. Răng mẻ có còn hồi phục được nữa không

Theo bác sĩ nha khoa, những răng đã bị mẻ sẽ không được chữa trị lành và phục hồi giống như các tổn thương ở xương hay da. Bởi mẻ răng là tình trạng men răng và những bộ phận bên trong của răng bị tổn thương. Trong khi đó, men răng thì không sống cho nên sẽ không bao giờ phục hồi được như thuở đầu.

Biện pháp duy nhất giúp cải thiện tình trạng mẻ răng là lựa chọn địa chỉ nha khoa uy tín. Các bác sĩ sẽ trực tiếp thăm khám tình trạng răng và tìm các phương pháp khắc phục hiệu quả nhất.

Răng sứt mẻ không thể tự lành
Răng sứt mẻ không thể tự lành

4. Răng bị mẻ ảnh hưởng như thế nào

Răng bị nứt, gãy cũng sẽ làm ảnh hưởng khá lớn đối với men răng cũng như chức năng hoạt động của nướu răng. Chưa hết, tình trạng trên không được xử lý kịp thời sẽ mang tới khá nhiều hậu quả nguy hại. Cụ thể như sau:

– Ảnh hưởng sức khoẻ răng miệng: Khi mẻ răng, sức khoẻ của răng cũng sẽ bị ảnh hưởng. Các vi sinh vật tồn tại trong răng miệng có thể nhanh chóng tấn công tận sâu vào lớp men răng, nướu qua những đường nứt, mẻ. Điều đó làm gia tăng khả năng gặp phải những bệnh về viêm tuỷ răng, áp xe, viêm nướu. ..

Mất tính thẩm mĩ của hàm răng: Với các răng cửa, tình trạng mẻ răng cũng sẽ ảnh hưởng khá lớn về tính thẩm mĩ. Bởi chúng là những kẽ răng bị hở ra nhiều nhất khi bạn ăn uống hay nói chuyện. Khi ấy, chắc hẳn bạn sẽ không còn duy trì được cảm giác thoải mái suốt thời gian tiếp xúc hàng ngày.

Giảm khả năng ăn nhai: Khi răng sứt mẻ, phần men răng giữa sẽ lòi ra ngoài. Điều đó khiến men răng trở nên nhạy cảm đi khá nhiều kèm theo tình trạng đau nhức cản trở việc ăn uống nhai hàng ngày.

5. Răng sứt mẻ có hàn được không

Với trường hợp răng của bạn bị sứt, mẻ bởi ảnh hưởng của ngoại lực, sâu răng. .. bạn vẫn có thể áp dụng phương pháp hàn trám nhằm khắc phục. Tuy nhiên, tiêu chuẩn lớn nhất là đường nứt nông, tỷ lệ nhỏ so với chân răng.

Nếu đảm bảo tiêu chuẩn trên, bác sĩ nha khoa sẽ dùng những chất liệu nhân tạo như Composite, GỐM, Amalgam. .. nhằm trám kín những phần chân răng bị khuyết. Đây là một phương pháp tương đối phổ biến, được rất nhiều khách hàng sử dụng tiết kiệm thời hạn cùng công sức.

Tuy nhiên, đối với trường hợp răng sứt mẻ kích thước lớn, phương pháp trên sẽ không phù hợp. Bởi lớp trám sẽ dễ dàng bị lộ phía bên dưới khi ăn nhai hàng ngày.

Răng sứt mẻ nhỏ có thể khắc phục bằng phương pháp hàn trám
Răng sứt mẻ nhỏ có thể khắc phục bằng phương pháp hàn trám

6. Răng bị mẻ có niềng được không

Trên thực tiễn, răng bị mẻ và niềng răng là hai phương pháp điều trị độc lập nhau nên coi như không bị ảnh hưởng. Nếu như răng của bạn đã được trám rồi bác sĩ hoàn toàn có thể niềng răng được bình thường.

Trong trường hợp răng cửa bị mẻ nhỏ và không được khắc phục, bạn hoàn toàn có thể chỉnh răng trước khi mới trám hoặc dán sứ nhằm phục hồi được tình trạng của răng. Còn nếu răng mẻ lớn, bạn cần lên nha khoa khám để bác sĩ đánh giá tình trạng của chiếc răng và cách xử lý phù hợp.

>> Xem thêm: Dấu hiệu mòn men răng, ai có nguy cơ bị mòn răng

7. Tổng hợp những cách khắc phục răng bị mẻ tại nhà

Dưới đây là một vài cách khắc phục răng bị mẻ nhà đang được chia sẻ nhiều trên cộng đồng, hội group trên Facebook:

– Sử dụng sáp nha khoa: là một chấtmàu sắc trắng đục, khá tương đồng với màu sắc răng. Bạn chỉ cần gắn sáp vào phần răng bị mẻ và nắn lại làm sao cho đảm bảo tính thẩm mĩ nhất. Tuy nhiên, sáp nha khoa có tính ổn định không cao, sẽ mất dần sau mỗi 2-3 tiếng ăn hoặc nhai do đó bạn cần phải gắn lại sáp thường xuyên.

– Dùng dũa mài răng: Sử dụng dũa là phương pháp được áp dụng với trường hợp răng chỉ bị nứt, mẻ với mức trung bình. Bạn có thể dùng dũa để mài răng bị mẻ làm sao cho đồng đều với những răng gần kề trên khung hàm. Phương pháp trên có lợi thếtương đối tiết kiệm. Tuy nhiên, nếu bạn mài răng không đúng cách, răng gần sát nhất với nhữnglợi lân cận có thể bị tổn hại.

Miếng trám răng: Hiện nay những miếng trám nha khoa được bán khá nhiều những hiệu thuốc tây. Bạn có thể tìm mua sản phẩm để gắn trên răng. Sau đó, bạn chỉnh làm sao cho răng đẹp nhất. So với sáp nha khoa, keo trám duy trì được lâu dài hơn nhưng yêu cầu sự chuẩn xác cao. Ngoài ra, khi gắn trên răng, bạn cũng cần phải nhanh miệng keo trám sẽ nhanh chóng bị khô cứng lại.

8. Cách xử lý răng bị mẻ trong nha khoa

8.1. Trám răng

Như các nội dung trên đã trình bày, nếu răng chỉ bị sứt, mẻ với mức trung bình, bạn có thể thực hiện trám răng. Mặc dù đây là một phương pháp tương đối an toàn tuy nhiên yêu cầu bác sĩ phải tiến hành cẩn thận nhằm hạn chế các biến chứng có thể xảy đến.

Trước tiên, những bác sĩ sẽ làm vệ sinh răng để ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng. Sau đấy, bác sĩ sử dụng các trang thiết bị nha khoa chuyên biệt nhằm gắn chặt tấm trám bên trên. Thời gian trám răng thông thường khoảng 15 – 40 phút.

8.2. Dán sứ

Dán sứ là phương pháp phổ biến được các bác sĩ chỉ định khi răng cửa bị mẻ nhỏ. Đối với trường hợp trên, phương pháp hàn trám răng cũng có thể áp dụng tuy nhiên không đảm bảo được về tính thẩm mĩ.

Sau khi răng miệng được làm sạch, bác sĩ sẽ thực hiện mài một phần mỏng trên bề mặt răng để gắn miếng dán sứ phía trên. Đặc biệt, đối với các trường hợp răng , thưa. .. bác sĩ sẽ không cần mài răng mà có thể gắn thêm veneer sứ để bảo toàn răng một cách tuyệt đối.

Phương pháp dán sứ cho răng sứt mẻ nhỏ
Phương pháp dán sứ cho răng sứt mẻ nhỏ

8.3. Bọc sứ

Với trường hợp răng sứt mẻ quá nhiều, không thích hợp để thực hiện trám răng hay bọc sứ, bác sĩ sẽ tiến hành làm răng sứ thẩm mỹ.

Về cơ bản, răng sứ cũng giống với trám sứ. Tuy nhiên, bác sĩ sẽ tiến hành mài răng với tỷ lệ lớn hơn nữa nhằm chỉnh sửa hình dáng của răngđảm bảo liên kết của mão sứ với hàm răng thật. Sau đó, bác sĩ nha khoa lắp lại răng sứ phía trên.

8.4. Nhổ loại bỏ răng bị mẻ và trồng răng sứ thay thế

Trên thực tiễn, trong hầu hết trường hợp, bác sĩ đều ưu tiên giải pháp bảo toàn răng thật. Tuy nhiên, nếu răng sứt mẻ không nhiều, chỉ để lộ một chút thân răng, bác sĩ sẽ chỉ định nhổ đi nhằm bảo đảm an ninh cho những cơ quan bên trong răng miệng.

Đối với răng sứ, sau khi nhổ, bạn cần tiến hành trồng răng sứ thay thế. Trong những kỹ thuật phục hình răng, trồng răng Implant được giới bác sĩ đánh giá cao nhất về mặt thẩm mĩ, chức năng ăn uống nhai, an toàn. ..

Như với trường hợp của anh N.B.D 34 tuổi (Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng) đã nhổ răng cửa bị mẻ nặng và trồng răng Implant thay thế. Sau khi trồng răng, anh có thể ăn uống nhai thoải mái như bình thường mà không vấp phải bất cứ trở ngại nào. Chưa hết, răng nhân tạo sẽmàu sắc giống với răng thật.

Trụ Implant có tài năng tương thích cao
Trụ Implant có tài năng tương thích cao

9. Những để ý đặc biệt quan tâm khi răng sứt mẻ

Ngay khi nhận biết răng bị mẻ, bạn cần chú ý một vài điều dưới đây:

Không nhổ mảnh vụn răng ra khỏi nếu răng bị mẻ do hoạt động ăn uống nhai vi khuẩn có thể di chuyển theo thực phẩm lên đường tiêu hoá.

– Tuyệt đối không sử dụng móng hoặc lưỡi nhọn cào mạnh khu vực nướu răng bị mẻ, tránh tình trạng chấn thươngxuất huyết.

Để mảnh răng bị mẻ hộp bí mật bởi đối với một số trường hợp, bác sĩ nha khoa có thể sẽ dùng thuốc nhằm phục hồi răng.

Rửa sạch nhẹ với nước muối sẽ giúp loại bỏ vi sinh vật gây bệnh, tránh tình trạng vi khuẩn tấn công tận sâu vào phần chân răng bị mẻ.

– Không tự ý đính thêm những mảnh vụn của răng bởi có thể bị đau buốt nếu lỡ đụng phải chân răng.

>> Xem thêm: Mẻ răng là gì? 3 cách điều trị mẻ răng

10. Làm sao để ngăn chặn tình trạng mẻ răng

Để hạn chế tình trạng sứt, mẻ răng, bạn cần chú ý một số điều dưới đây:

– Không gặm hoặc ăn nhai các thực phẩm quá cứng.

Sử dụng khay bảo vệ răng nếu như chơi thể thao hoặc có tật nghiến răng khi ăn nhằm tránh ngoại lực tác dụng trực tiếp đến răng.

– Tới nha khoa chữa trị ngay khi xuất hiện những triệu chứng của bệnh sâu răng, viêm lợi, viêm nướu răng. ..

Loại bỏ dần các nhóm thực phẩm có hàm lượng axit cao khỏi khẩu phần ăn uống mỗi ngày.

Đánh răng nhẹ theo hướng thẳng đứng hoặc hình tròn nhằm tránh gây tổn hại cho nướu răng.

Cung cấp đủ chất khoáng bảo vệ răng, lợi bao gồm canxi, vitamin D. ..

Bạn cũng nên tăng cường nhiều thực phẩm có bổ sung canxi
Bạn cũng nên tăng cường nhiều thực phẩm có bổ sung canxi

Với các kiến thức đã cung cấp qua bài chia sẻ trên, hi vọng rằng bạn đã có những nhìn nhận cụ thể hơn đối với tình trạng răng sứt mẻ. Mặc dù sứt, mẻ răng không gây hại tuy nhiên vẫn chưa thể tự phục hồi lại như ban đầu. Bạn nên tới nha khoa điều trị kịp thời nhằm tránh tác động tiêu cực lên răng, lợi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *